Đặc điểm Plants vs. Zombies 2

Plants vs. Zombies 2 là một trò chơi miễn phí, không giống như phần trước đó. Trò chơi bao gồm các tính năng trả tiền bên trong ứng dụng để mở khóa các chức năng nâng cấp như Plant Food, một chức năng cho phép các cây trồng nâng cao sức mạnh trong một khoảng thời gian xác định. Mỗi cây trồng đều có một khả năng riêng khi được sử dụng Plant Food. Những người chơi có thể hoàn thành toàn bộ trò chơi mà không cần phải trả phí cho các chức năng này, một số chức năng có thể được mở trong quá trình người chơi thực hiện trò chơi. Người chơi có thể lựa chọn tham gia phần hướng dẫn chơi cơ bản được diễn ra tại địa điểm là nhà của người chơi. Sau phần hướng dẫn, hoặc nếu người chơi chọn bỏ qua phần này, người chơi sẽ được đưa vượt thời gian tới thế giới Ancient Egypt và có thể lựa chọn trả phí hoặc giành lấy Chìa khóa xuyên không gian (Keys) qua các màn chơi để mở khóa các thế giới tiếp theo như Pirate Seas, Wild West, Far Future, Dark Ages, Big Wave Beach, Frostbite Caves, Lost City, Neon Mixtape Tour, Jurassic MarshModern Day. Độ khó của các thế giới được hiện lên bằng số Jalapeno (ớt đỏ) đằng trước hình của thế giới.

Từ bản cập nhật 5.3.1, người chơi sẽ nhận một bộ Chìa khóa xuyên không gian để mở khóa và khám phá mọi thế giới (gồm 10 chiếc) thay vì mua bằng tiền thật như trước đây. Bộ chìa khóa có thể lấy được ở Ancient Egypt - Ngày 8. Cũng từ phiên bản này các bối cảnh được sắp xếp theo độ khó tăng dần thay vì theo ngày ra mắt như trước đây.

Các phiên bản cập nhật trước đó, việc mở khóa các màn thế giới đòi hỏi phải có một lượng ngôi sao nhất định trong các màn chơi.

Các loại Plant ở trong trò chơi này có thể chia làm hai loại là Free Plants (Plant có thể kiếm khi qua một số màn nhất định) và Premium Plants (Plant kiếm được khi mua trong Shop bằng Gem hoặc tiền trong tài khoản, hoặc mua bằng Mints, thu thập đủ số lượng seed packets để mở khoá). Đến phiên bản mới nhất hiện nay là phiên bản 8.1.1 thì đã có hơn 100 loại Plant khác nhau xuất hiện trong trò chơi này. Các Plant còn được chia theo hệ của chúng, thông qua Power Mints, bao gồm:

- Appease-mint Family (Straight Shooters - Cây bắn thẳng) gồm:

  • Bowling Bulb (Hành tây Bowling)
  • Dandelion (Bồ công anh)
  • Pea Pod (Quả đậu)
  • Peashooter (Đậu bắn súng)
  • Primal Peashooter (Đậu cổ đại)
  • Red Stinger (Gừng châm đỏ)
  • Repeater (Đậu bắn đôi)
  • Rotobaga (Cải trực thăng)
  • Starfruit (Khế)
  • Split Pea (Đậu hai đầu)
  • Threepeater (Đậu ba đầu)
  • Torchwood (Gốc cây cháy)
  • Tumbleweed (Cây cỏ lăn)

- Enlighten-mint Family (Sun Plants - Cây sản xuất mặt trời) gồm:

  • Primal Sunflower (Hướng dương cổ đại)
  • Solar Tomato (Cà chua mặt trời)
  • Sun Bean (Đậu mặt trời)
  • Sunflower (Hoa hướng dương)
  • Sun-shroom (Nấm mặt trời)
  • Toadstool (Nấm cóc)
  • Twin Sunflower (Hướng dương song sinh)
  • Shine Vine (Nho tỏa sáng)

- Reinforce-mint Family (Defensive Plants - Cây phòng thủ) gồm:

  • Aloe (Nha đam hồi máu)
  • Chard Guard (Cải vệ sĩ)
  • Endurian (Sầu riêng giáp)
  • Holly Barrier (Nhựa ruồi rào cản)
  • Infi-nut (Hạt rào cản vô cực)
  • Pea-nut (Đậu phộng)
  • Primal Wall-nut (Hạt rào cản cổ đại)
  • Pumpkin (Bí ngô)
  • Sweet Potato (Khoai lang ngọt ngào)
  • Tall-nut (Hạt rào cản cao)
  • Wall-nut (Hạt rào cản)
  • Gumnut (Hạt kẹo cao su)

- Bombard-mint Family (Explosive Plants - Cây nổ) gồm:

  • Bombegranate (Lựu nổ)
  • Cherry Bomb (Bom anh đào)
  • Escape Root (Rễ đào tẩu)
  • Explode-O-Nut (Hạt rào cản nổ)
  • Grapeshot (Bom nho)
  • Potato Mine (Mìn khoai tây)
  • Primal Potato Mine (Mìn khoai tây cổ đại)
  • Strawburst (Dâu tây nổ)

- Arma-mint Family (Cannon & Lobbing Plants - Cây bắn cao hoặc pháo) gồm:

  • A.K.E.E. (Quả phát đạn tự động)
  • Apple Mortar (Súng cối táo đỏ)
  • Banana Launcher (Chuối thần công)
  • Blastberry Vine (Mâm xôi nổ)
  • Cabbage-pult (Máy bắn bắp cải)
  • Coconut Cannon (Đại bác dừa)
  • Kernel-pult (Máy bắn ngô)
  • Melon-pult (Máy bắn dưa hấu)
  • Sling Pea (Đậu ná)

- Spear-mint Family (Piercing Plants - Cây xuyên thủng, cấu rỉa) gồm:

  • Bloomerang (Hoa Boomerang)
  • Cactus (Cây xương rồng)
  • Dartichoke (Atisô phi tiêu)
  • Homing Thistle (Kế sữa tên lửa)
  • Laser Bean (Đậu Lade)
  • Pokra (Đậu bắp chọc)
  • Spikerock (Gai đá)
  • Spikeweed (Cỏ gai)

- Contain-mint Family (Slowing Plants - Cây làm giảm tốc độ hoặc khống chế Zombies) gồm:

  • Blover (Cỏ ba lá)
  • Dazey Chain (Chuỗi cúc choáng váng)
  • Grave Buster (Thường xuân đào mộ)
  • Hurrikale (Cải bão tố)
  • Magnet-shroom (Nấm nam châm)
  • Sap-fling (Thông sáp)
  • Spring Bean (Đậu nảy)
  • Stallia (Thược dược làm chậm)
  • Stunion (Hành khí độc)

- Enforce-mint Family (Melee Plants - Cây cận chiến) gồm:

  • Bonk Choy (Võ sĩ bắp cải)
  • Celery Stalker (Sát thủ cần tây)
  • Chomper (Hoa nhai tuốt)
  • Guacodile (Bơ cá sấu)
  • Kiwibeast (Quái thú Kiwi)
  • Parsnip (Cua củ cải)
  • Phat Beet (Dền âm nhạc)
  • Snap Pea (Đậu ăn thịt)
  • Squash (Bí đè)
  • Tangle Kelp (Rong biển)
  • Wasabi Whip (Mù tạt roi lửa)

- Pepper-mint Family (Fire Plants - Cây lửa, nhiệt) gồm:

  • Fire Peashooter (Đậu bắn lửa)
  • Ghost Pepper (Ớt ma)
  • Hot Date (Chà là nóng)
  • Hot Potato (Khoai tây nóng)
  • Jack O' Lantern (Bí ngô lửa)
  • Jalapeno (Ớt đỏ)
  • Lava Guava (Ổi dung nham)
  • Pepper-pult (Máy bắn ớt chuông)
  • Pyre Vine (Nho thiêu đốt)
  • Snapdragon (Hoa mõm rồng)

- Winter-mint Family (Ice Plants - Cây băng) gồm:

  • Cold Snapdragon (Hoa mõm rồng băng giá)
  • Iceberg Lettuce (Rau diếp băng)
  • Ice Bloom (Hoa băng)
  • Missile Toe (Tầm gửi băng)
  • Snow Pea (Đậu bắn băng)
  • Winter Melon (Dưa hấu băng)

- Fila-mint Family (Electricity Plants - Cây điện) gồm:

  • Citron (Cam năng lượng)
  • Electrici-tea (Trà điện)
  • Electric Blueberry (Việt quất điện)
  • Electric Currant (Lý chua điện)
  • Electric Peashooter (Đậu bắn điện)
  • E.M.Peach (Đào điện từ)
  • Lightning Reed (Bông lau sét)
  • Magnifying Grass (Cỏ khuếch đại)
  • Ultomato (Cà chua điện)

- Ail-mint Family (Poisoning Plants & Fungi - Cây gây độc & nấm) gồm:

  • Blooming Heart (Hoa huyết tâm)
  • Chili Bean (Đậu ớt)
  • Fume-shroom (Nấm phun lớn)
  • Garlic (Tỏi)
  • Goo Peashooter (Đậu độc)
  • Imp Pear (Lê độc)
  • Puff-shroom (Nấm phun nhỏ)
  • Spore-shroom (Nấm bào tử)

- Conceal-mint Family (Shadow Plants - Cây bóng đêm) gồm:

  • Dusk Lobber (Lê gai bóng đêm)
  • Grimrose (Dạ anh thảo)
  • Moonflower (Hoa mặt trăng)
  • Nightshade (Hoa cà bóng đêm)
  • Shadow Peashooter (Đậu bóng đêm)
  • Shadow-shroom (Nấm bóng đêm)

- Enchant-mint Family (Magic Plants - Cây phép thuật) gồm:

  • Caulipower (Súp lơ thôi miên)
  • Hypno-shroom (Nấm thôi miên)
  • Intensive Carrot (Cà rốt hồi sinh)
  • Shrinking Violet (Hoa tím thu nhỏ)
  • Witch Hazel (Phỉ phù thủy)
  • Zoybean Pod (Đậu tương Zombie)

- Ngoài ra còn 1 số Plants không được xếp vào bất kì hệ nào gồm:

● Power Lily (Loa kèn sức mạnh)

● Imitater (Khoai biến hình)

● Tile Turnip (Củ cải sức mạnh)

● Lily Pad (Lá sen)

● Gold Leaf (Lá vàng)

● Thyme Warp (Xạ hương thời gian)

● Perfume-shroom (Nấm hương)

● Gold Bloom (Hoa vàng)

Tính năng Arena (trước kia là Battlez) được thêm vào trong phiên bản 6.6.1. Tính năng này giúp các người chơi có thể thi đấu với nhau và giành được những phần thưởng, nếu chiến thắng liên tiếp thì được thêm những giải thưởng khác. Mỗi lần chiến đấu với người khác cần 1 Gauntlet. Để mở được Arena cần phải có ít nhất là 6 Plant. Trong Arena sẽ chia thành từng tuần với những loại Plant của từng tuần hay còn gọi là Plant of the Week. Ngoài ra còn chia ra thành các cấp bậc khác nhau bao gồm Soil, Wood, Brick, Bronze, Silver, Gold và Jade. Nếu muốn thăng cấp độ thì điều kiện cần là nằm trong Top 3 người chơi giành được nhiều Crown nhất. Khi hết mỗi tuần người chơi sẽ nhận được phần thưởng bao gồm có Gem, Coin và Mint (dùng để mua các Power Mints trong Shop) nếu nằm trong top 10. Khi chiến thắng liên tiếp trong Arena thì người chơi sẽ được nhận quà tại Current Winning Streak, trong đó có thể là Gauntlets, Coins, Mints, Seed Packets (dùng để nâng cấp cho Plants).

Tính năng Penny's Pursuit được thêm vào phiên bản 7.9.1. Tính năng này có nhiều màn chơi và sẽ được mở mỗi tuần, nếu thắng màn chơi thì có thể sẽ nhận được seed packet của Premium Plant, Gem hoặc Coins. Để mở được Penny's Pursuit thì ít nhất phải có 11 Plant. Các màn chơi trong Penny's Pursuit được mô tả như sau: Mild (Dễ); Spicy (Khó); Extra Hot (Cực Khó). Nhiệm vụ của người chơi là làm đầy máy đo ZPS bằng cách vượt qua màn chơi và thách đấu với Zomboss để nhận chiến lợi phẩm. Sau mỗi màn chơi, người chơi cần phải hoàn thành mục tiêu tiền thưởng để nâng cấp các tính năng mạnh mẽ mới. Mỗi lượt chơi sẽ tiêu thụ năng lượng, năng lượng sẽ sạc lại qua thời gian hoặc bỏ ra một khoản Gem để mua. Khi đầy máy đo ZPS, 3 màn chơi Zomboss trong Penny's Pursuit sẽ được mở cùng với phần thưởng khi hoàn thành 1 màn chơi Zomboss bất kỳ. Nhiều màn chơi sẽ được sắp đặt, bao gồm:

- Classic: Như những màn chơi bình thường, vừa trồng plant, vừa chống lại các đợt tấn công của Zombie

- Last Stand: Trồng dựng sẵn hàng phòng thủ

- Arena: Trồng sẵn hàng phòng thủ và tiêu diệt Zombie để lấy điểm

- Timed: Tiêu diệt Zombie và sống sót cho đến hết thời gian

- Mini-game: Giống như Wall-nut Bowling hoặc Bulb Bowling.

Ngoài ra ta còn có Zen Garden, nơi này cho phép người chơi trồng các loại Plants, thu thập xu và Boost - Một loại Power đặc biệt làm cho Plants khi trồng ra ngay lập tức sử dụng hiệu ứng Plants Food mà không tiêu tốn bất kì một Plants Food nào cả - tuy nhiên lại cho dùng được một lần duy nhất trong một màn chơi và sau đó tự động quay trở về Plants bình thuờng. Chức năng này cũng có thể dùng một lần bằng Gem, tùy vào từng loại Plants mà giá khác nhau và thường dao động trong khoảng 10-15 Gems một lần sử dụng.

Một số chức năng chuyên dùng để hỗ trợ người chơi trong các man bao gồm có các Power Up và Trophy. Power Up được dùng trong suốt màn chơi, có thể kể ra một số loại chính sau đây:

- Power Pinch ( Bứt đầu Zombies - đã bị xoá trong bản Beta )

- Power Snow ( Ném cầu băng vào Zombies liên tục - thay thế cho Power Pinch trong bản chính thức )

- Power Zap ( Giật điện Zombies với sát thương rất cao )

- Power Toss ( Hất văng Zombies ra khỏi sàn chơi, không tác dụng với Gargantuar và Dr.Zomboss )

- Power Fire ( Tạo ra lửa trong những ô di chuyển qua và đốt cháy Zombies trong thời gian ngắn với sát thương cao[chỉ có trong thế giới Frostbite Caves] )

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Plants vs. Zombies 2 http://ios.appsgoer.com/plants-vs-zombies-2-releas... http://www.droidgamers.com/index.php/game-news/and... http://www.macrumors.com/2013/08/14/plants-vs-zomb... http://www.metacritic.com/game/ios/plants-vs-zombi... http://www.polygon.com/2013/12/17/5219420/apple-na... http://blog.popcap.com/2013/08/30/plants-vs-zombie... http://www.popcap.com/plants-vs-zombies-2 http://www.shacknews.com/article/75360/plants-vs-z... http://news.softpedia.com/news/Plants-Vs-Zombies-2... https://www.wikidata.org/wiki/Q13522690?uselang=vi...